Thực đơn
Danh_sách_nhà_soạn_nhạc_cổ_điển Giai đoạn Baroque (1600 - 1750)Xem thêm Âm nhạc phương Tây giai đoạn Baroque
Tên | Chân dung | Năm sinh | Năm mất | Tác phẩm nổi tiếng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1600 - 1650 | |||||
Johannes Hieronymus Kapsberger | 1580 | 1651 | |||
Bellerofonte Castaldi | 1581 | 1649 | |||
Thomas Simpson | 1582 | 1628 | |||
Orlando Gibbons | 1583 | 1625 | Nhà soạn nhạc Anh hàng đầu ở nửa đầu thế kỷ XVII | ||
Robert Johnson | 1583 | 1634 | ông là con nhà soạn nhạc John Johnson | ||
Nicolas Vallet | 1583 | 1642 | Le Secret des Muses | Có thể là một trong những người đầu tiên giới thiệu sự hoa mĩ của Tablature | |
Girolamo Frescobaldi | 1583 | 1643 | Một trong những nhà soạn nhạc cuối cùng của thời kỳ Phục Hưng. Ông là nghệ sĩ đàn organ vĩ đại nhất đương thời[16] | ||
Antonio Cifra | 1584 | 1629 | Là một trong những nhà soạn nhạc quan trọng trong sự chuyển giao giữa phong cách Phục hưng và Baroque | ||
Heinrich Schütz | 1585 | 1672 | Nhà soạn nhạc quan trọng nhất của Đức trước J.S.Bach về thể loại thanh xướng kịch tôn giáo[17] | ||
Johann Schein | 1586 | 1630 | Là một trong những người đầu tiên đưa phong cách Ý vào âm nhạc Đức | ||
Samuel Scheidt | 1587 | 1654 | |||
Nicholas Lanier | 1588 | 1666 | |||
Francesco Turini | 1589/1595 | 1656 | |||
Thomas Ravenscroft | 1590 | 1635 | A round of three country dance in one, Remember O thou man | Là nhà soạn nhạc làm sống lại phong cách Nhạc dân gian Anh Quốc | |
Jacob van Eyck | 1590 | 1657 | Một trong những nhà soạn nhạc nổi tiếng nhất ở Hà Lan thế kỷ XVII | ||
Robert Dowland | 1591 | 1641 | Ông là con của nhà soạn nhạc John Dowland | ||
John Jenkins | 1592 | 1678 | |||
Johann Ulrich Steigleder | 1593 | 1635 | Là người được tưởng nhớ nhiều nhất trong gia đình Steigleder | ||
Orazio Michi | 1594 | 1641 | Được mệnh danh là "của hạc cầm"[18][19] | ||
John Wilson | 1595 | 1674 | |||
Luigi Rossi | 1597 | 1653 | |||
Thomas Selle | 1599 | 1663 | |||
Simon Ives | 1600 | 1662 | |||
Michelangelo Rossi | 1601/1602 | 1656 | |||
William Lawes | 1602 | 1645 | |||
Francesco Cavalli | 1602 | 1676 | |||
John IV của Bồ Đào Nha | 1603 | 1656 | |||
François Dufault | 1604? | 1672? | |||
Antonio Bertali | 1605 | 1669 | |||
Michel de La Guerre | 1605/1606 | 1679 | |||
Giovanni Battista Riccio | 1609 | 1621 | |||
William Corkine | 1610 | 1617 | |||
Leonora Baroni | 1611 | 1670 | |||
Thomas Mace | 1612/1613 | 1706 | |||
Jean-Baptiste Boësset | 1614 | 1685 | |||
Francesco Corbetta | 1615 | 1681 | Nhà soạn nhạc Ý thế kỷ XVII nổi tiếng nhất về guitar[20] | ||
Maurizio Cazzati | 1616 | 1678 | |||
Abraham van den Kerckhoven | 1618 | 1701 | |||
José Marín | 1619 | 1699 | |||
Giovanni Battista Granata | 1620/1621 | 1687 | Nhà soạn nhạc sáng tác nhiều nhất thế kỷ XVII[20] | ||
Albertus Bryne | 1621 | 1668 | |||
Ercole Bernabei | 1622 | 1687 | |||
Dietrich Becker | 1623 | 1687 | |||
François Roberday | 1624 | 1680 | Một trong những nhà soạn nhạc Pháp tiêu biểu cuối cùng của nhạc phức điệu | ||
David Pohle | 1624 | 1695 | |||
Jacques Gallot | 1625 | 1695 | |||
Louis Couperin | 1626 | 1661 | Ông là ông nội của François Couperin | ||
Charles Mouton | 1626 | 1710 | |||
Johann Caspar Kerll | 1627 | 1693 | |||
Robert Cambert | 1628 | 1677 | |||
Lelio Colista | 1629 | 1680 | |||
1650 - 1700 | |||||
Antonio Sartorio | 1630 | 1680 | |||
Thomas Baltzar | 1630/1631 | 1693 | |||
Jean-Baptiste Lully | 1632 | 1687 | Marche pour la cérémonie des Turcs, Marche Royale, Fanfare for the royal tournament | Người mở đường cho thể loại ballet Pháp, người đặt nền móng cho opera dân tộc của Pháp[21] | |
Pavel Josef Vejvanovský | 1633/1639/1640 | 1693 | |||
Antonio Draghi | 1634 | 1700 | Là một trong những nhà soạn nhạc sáng tác phong phú nhất trong thời đại của ông | ||
Johann Wilhelm Furchheim | 1635 | 1682 | |||
Esaias Reusner | 1636 | 1679 | Được coi là một trong những người có kỹ thuật đàn lute tốt nhất trong thời gian ông sống | ||
Dieterich Buxtehude | 1637/1639 | 1707 | Được coi là một trong những nhà soạn nhạc quan trọng nhất ở Đức giữa thời kỳ âm nhạc Baroque[22] | ||
Gaspar Sanz | 1640 | 1710 | |||
Marc-Antoine Charpentier | 1643 | 1704 | Te Deum | ||
Heinrich Ignaz Franz Biber | 1644 | 1704 | Một trong những nhà soạn nhạc quan trọng nhất của violin | ||
Johann Ambrosius Bach | 1645 | 1695 | Cha của Johann Sebastian Bach | ||
Johann Theile | 1646 | 1724 | Adam und Eva, Der erschaffene, gefallene und aufgerichtete Mensch | ||
Johann Michael Bach | 1648 | 1694 | Anh trai của Johann Chritoph Bach, cha vợ của Johann Sebastian Bach. Thỉnh thoảng được gọi là "Bach Gehren" | ||
Jacques Boyvin | 1649 | 1706 | Traité abrégé de l'accompagnement | ||
Robert de Visée | Thập niên 1650 | Thập niên 1730 | Được gọi là Thầy giáo guitar của vua[20] | ||
Johann Jakob Walther | 1650 | 1717 | Scherzi da Violino solo con il basso continuo, Hortulus chelicus | ||
Jean-François Lalouette | 1651 | 1728 | Menuet pour le premier dessus | ||
Johann Philipp Förtsch | 1652 | 1732 | Còn là chính trị gia và bác sĩ | ||
Georg Muffat | 1653 | 1704 | |||
Johann Pachelbel | 1653 | 1706 | Canon in D | Âm nhạc của ông là mẫu hình của vùng trung và nam Đức[23] | |
Arcangelo Corelli | 1653 | 1713 | Concerto grosso | Phát triển khái niệm concerto | |
Vincent Lübeck | 1654 | 1740 | Đã từng chơi những cây đài đại phong cầm lớn nhất đương thời | ||
Sébastien de Brossard | 1655 | 1730 | Lamentations du prophète Jérémie | ||
Marin Marais | 1656 | 1728 | |||
Johann Caspar Ferdinand Fischer | 1656 | 1746 | Được Johann Nikolaus Forkel đánh giá là một trong những nhà soạn nhạc lớn nhất về thể loại đàn phím trong thời của Fischer[24], tuy nhiên do các tác phẩm của ông ít được lưu trữ nên âm nhạc của ông ít được nghe | ||
Giuseppe Torelli | 1658 | 1709 | Là người thời Baroque có sáng tác phong phú nhất cho trumpet[25] | ||
Henry Purcell | 1659 | 1695 | Rondo | Đại diện lớn nhất của âm nhạc kinh điển Anh, người đặt nền móng cho opera Anh[26] | |
Rosa Giacinta Badalla | 1660 | 1710 | Vuò cercando, O fronde care | ||
Alessandro Scarlatti | 1660 | 1725 | Đưa thể loại opera Ý thời kỳ Baroque lên đỉnh cao, là một trong những đại diện lớn nhất của trường phái opera Napoli[27] | ||
Johann Joseph Fux | 1660 | 1741 | Các tác phẩm của ông mang ơn cho cơ sở cho các tác phẩm hiện đại sử dụng nhạc đối âm thời Baroque và các bài giảng âm nhạc | ||
André Campra | 1660 | 1744 | Một trong những nhà soạn nhạc hàng đầu trong thời kỳ giữa Lully và Rameau | ||
Francesco Gasparini | 1661 | 1727 | Missa canonica | ||
Angiola Teresa Moratori Scanabecchi | 1662 | 1708 | Còn là một họa sĩ | ||
Tomaso Antonio Vitali | 1663 | 1745 | Chaconne in G minor | ||
Louis Lully | 1664 | 1734 | Con cả của Jean-Baptiste Lully và anh của Jean-Louis Lully | ||
Filippo Amadei | 1665 | 1730 | Được mệnh danh là Pippo del Violoncello | ||
Michelangelo Faggioli | 1666 | 1733 | La Cilla | ||
Jean-Louis Lully | 1667 | 1688 | Con út của Jean-Baptiste Lully | ||
François Couperin | 1668 | 1733 | Les Barricades Mistérieuses | Có những khuynh hướng âm nhạc mới, ảnh hưởng tới thời kỳ âm nhạc Cổ điển, người được mệnh danh là Couperin Lớn[28] | |
Louis Marchand | 1669 | 1732 | |||
Andreas Armsdorff | 1670 | 1699 | Allein Gott in der Höh, Es spricht der Unweisen Mund, (Allein zu dir, Herr Jesu Christ | ||
Johann Christoph Bach | 1671 | 1721 | Anh trai của Johann Sebastian Bach | ||
Tomaso Albinoni | 1671 | 1741 | Adagio in G minor | ||
Carlo Agostino Badia | 1672 | 1738 | La ninfa Apollo, Amor che vince lo sdegno, ovvero Olimpia placata, La Rosaura, ovvero Amore figlio della gratitudine | ||
Santiago de Murcia | 1673 | 1739 | Một trong những nghệ sĩ guitar hàng đầu thế kỷ XVIII[29] | ||
Reinhard Keiser | 1674 | 1739 | |||
1700 - 1750 | |||||
Evaristo Felice Dall'Abaco | 1675 | 1742 | Âm nhạc chịu ơn của Vivaldi và Corelli | ||
Christian Petzold | 1677 | 1733 | Minute in G major | ||
Nicola Fago | 1677 | 1745 | Alla gente a Dio diletta | ||
Antonio Vivaldi | 1678 | 1741 | The four seasons, Siciliano, Gloria, Stabat Mater | Một trong nhà soạn nhạc Ý vĩ đại nhất mọi thời đại,là một trong những người đặt nền móng cho thể loại concerto grosso,[30] được mệnh danh là thầy tu đỏ vì mái tóc màu đỏ[23] | |
Jan Dismas Zelenka | 1679 | 1745 | |||
Pietro Filippo Scarlatti | 1679 | 1750 | |||
Georg Philipp Telemann | 1681 | 1767 | Bậc thầy của âm nhạc Baroque, là một trong những người có sáng tác phong phú nhất trong lịch sử[31] | ||
Johann Jacob Bach | 1682 | 1722 | Anh trai của Johann Sebastian Bach | ||
Jean-Joseph Mouret | 1682 | 1738 | Rondeau | ||
Johann David Heinichen | 1683 | 1729 | Âm nhạc của ông bị lãng quên trong một thời gian dài | ||
Jean-Philippe Rameau | 1683 | 1764 | Les Indes Galantes | ||
Johann Gottfried Walther | 1684 | 1748 | Người họ hàng xa nổi tiếng của Bach | ||
Johann Sebastian Bach | 1685 | 1750 | Air On A G string, Badinerie, Brandenburg Concertos, Cello suite No.1, Goundo judex Mors et Vita, Toccata and Fugue in D minor | Chàng trai khổng lồ của âm nhạc phương Tây | |
Domenico Scarlatti | 1685 | 1757 | |||
George Frideric Handel | 1685 | 1759 | Hallelujah, Music for the Royal Fireworks, Sarabande, Water music | Nhà soạn nhạc Anh gốc Đức lớn nhất đến hiện tại | |
Benedetto Marcello | 1686 | 1739 | |||
Nicola Porpora | 1686 | 1768 | In braccio a mille furie, Quel vasto, quel fiero | ||
Domenico Zipoli | 1688 | 1726 | |||
Wilhelm Hieronymus Pachelbel | 1686 | 1764 | Con trai lớn của Johann Pachelbel | ||
Sylvius Leopold Weiss | 1687 | 1750 | Là nghệ sĩ đàn luýt thời baroque tài năng nhất | ||
Domenico Zipoli | 1688 | 1726 | Được nhắc đến là nhạc sĩ tài năng nhất trong các nhà truyền dòng thuộc dòng Tên | ||
Jacques Aubert | 1689 | 1753 | Chịu ảnh hưởng từ âm nhạc Ý, đồng thời làm nổi bật yếu tố Pháp trong âm nhạc | ||
Francesco Barsanti | 1690 | 1775 | 6 Recorder Sonatas, Op.1 | ||
Francesco Feo | 1691 | 1761 | L'amor tirannico, ossia Zenobia, Lucio Papirio, La forza della virtù | ||
Giuseppe Tartini | 1692 | 1770 | Violin sonata in G minor | ||
Laurent Belissen | 1693 | 1762 | Hầu như âm nhạc đều bị mất hoặc không được ghi vào bất kỳ danh mục nào | ||
Johan Helmich Roman | 1694 | 1758 | Được mệnh danh là Handel của Thụy Điển | ||
Pietro Locatelli | 1695 | 1764 | |||
Johann Melchior Molter | 1696 | 1765 | Một trong những bản concerto dành cho trumpet của ông đã trở thành bản nhạc chính của kênh Washington Journal của C-SPAN | ||
Jean-Marie Leclair | 1697 | 1764 | Nhà soạn nhạc tiêu biểu cho phong cách galant[33] | ||
Johann Joachim Quantz | 1697 | 1773 | Có nhiều cải tiến trong kỹ thuật chơi flute[33] | ||
Riccardo Broschi | 1698 | 1756 | |||
Jan Zach | 1699 | 1773 | Nhà soạn nhạc Cộng hòa Séc thuộc thời kỳ Baroque lớn nhất | ||
Johann Adolph Hasse | 1699 | 1783 | |||
Giovanni Battista Sammartini | 1700 | 1775 | |||
Johann Ernst Eberlin | 1702 | 1762 | Người chuyển giao phong cách Baroque và Cổ điển | ||
Johann Gottlieb Graun | 1703 | 1771 | Người viết các bản giao hưởng ba chương với sự tương phản trong chủ đề và sự biểu diễn cảm xúc mạnh mẽ[34] | ||
Carlos Seixas | 1704 | 1742 | Âm nhạc của ông là sự chuyển tiếp giữa phong cách Baroque thế kỷ 17 và phong cách galant thế kỷ 18[35] | ||
Carlo Cecere | 1706 | 1761 | Người chuyển giao phong cách Baroque và Cổ điển | ||
Christoph Schaffrath | 1709 | 1763 | Người chuyển giao phong cách Baroque và Cổ điển | ||
Franz Xaver Richter | 1697 | 1789 | Là nhà soạn nhạc truyền thống nhất trong thế hệ đầu tiên của trường phái Mannheim | ||
Giovanni Battista Pergolesi | 1710 | 1736 | Stabat Mater | Duy trì sự hưng thịnh của nghệ thuật opera Ý cuối thời Baroque trước khi nó bị suy yếu | |
Domenico Alberti | 1710 | 1740 |
Thực đơn
Danh_sách_nhà_soạn_nhạc_cổ_điển Giai đoạn Baroque (1600 - 1750)Liên quan
Danh Danh sách quốc gia có chủ quyền Danh pháp hai phần Danh sách nhà vô địch bóng đá Anh Danh sách tập phim Doraemon (2005–2014) Danh sách tập phim Naruto Shippuden Danh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League Danh sách nhân vật trong Thám tử lừng danh Conan Danh sách phim điện ảnh Doraemon Danh sách trường đại học, học viện và cao đẳng tại Việt NamTài liệu tham khảo
WikiPedia: Danh_sách_nhà_soạn_nhạc_cổ_điển http://allmusic.com/artist/franois-adrien-boieldie... http://www.britannica.com/biography/Andrea-Gabriel... http://www.britannica.com/biography/Giovanni-Gabri... http://www.britannica.com/biography/Luca-Marenzio http://www.britannica.com/biography/Thomas-Weelkes http://www.findagrave.com/cgi-bin/fg.cgi?page=gr&G... http://www.frieze.com/issue/review/jikken-kobo/ http://books.google.com/books?id=DqhHVb2zp7oC& http://books.google.com/books?id=QMgCvCuGH8kC&pg=R... http://books.google.com/books?id=pwxijXxRtRAC&pg=P...